THÔNG TIN CHUNG
- Ngày ban hành: 20/3/2025
- Hiệu lực: Từ 01/6/2025
- Nội dung: Sửa đổi, bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ
1. ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TỪ MÁY TÍNH TIỀN?
Nhóm 1: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên thuộc đối tượng quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Nhóm 2: Doanh nghiệp bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng bao gồm các ngành:
- Trung tâm thương mại, siêu thị;
- Bán lẻ (trừ ô tô, xe máy);
- Nhà hàng, quán ăn;
- Khách sạn;
- Vận tải hành khách;
- Dịch vụ giải trí, chiếu phim;
- Dịch vụ cá nhân khác (theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam).
2. NỘI DUNG BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
Thông tin người bán: Tên, địa chỉ, mã số thuế
Thông tin người mua (nếu yêu cầu):
- Tên, địa chỉ;
- Mã số thuế/Số định danh cá nhân/Số điện thoại.
Thông tin hàng hóa:
- Tên hàng hóa, dịch vụ;
- Đơn giá, số lượng;
- Giá thanh toán.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế khấu trừ, phải ghi rõ:
- Giá chưa thuế GTGT;
- Thuế suất GTGT;
- Tiền thuế GTGT;
- Tổng tiền có thuế GTGT.
Thông tin khác:
- Thời điểm lập hóa đơn;
- Mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử để tra cứu.
3. CÁCH GỬI HÓA ĐƠN CHO KHÁCH HÀNG
Người bán có thể gửi hóa đơn bằng các cách:
- Tin nhắn điện thoại;
- Email;
- Đường dẫn (link) tra cứu;
- Mã QR để quét và tải hóa đơn;
- Các hình thức điện tử khác.
*LƯU Ý QUAN TRỌNG
- Hóa đơn phải kết nối và chuyển dữ liệu với cơ quan thuế.
- Người mua có thể tra cứu và kê khai thông tin hóa đơn.